TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

Rèn trí - Luyện nghề - Tu tâm - Lập nghiệp

156/109 Trường Chinh, Đồng Hòa, Kiến An, Hải Phòng (Đường bến xe Miền tây cũ đi vào)

14-15 BT1, Khu đô thị Tân Tây Đô, Tân Lập, Đan Phượng, Hà Nội

Số 451 Hoàng Quốc Việt, P. Cổ Nhuế 1, Q. Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội.

Generic selectors
Exact matches only
Search in title
Search in content
Post Type Selectors

THỦ TỤC CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

Thủ tụcCấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Trình tự thực hiện– Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch;
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiệnGửi trực tiếp, qua mạng Internet hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính Sở Du lịch Hà Nội, địa chỉ: Tầng 10 tòa nhà Hapro, số 11B Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội.
Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

1. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
3. Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
5. 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Dịch vụ công mức 3 tại đây

Thời hạn giải quyết15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiệnCá nhân
Cơ quan thực hiệnSở Du lịch
Kết quả thực hiệnThẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
Lệ phí650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu đơn, mẫu tờ khaiMẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
Yêu cầu(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; (4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa
Cơ sở pháp lý– Luật Du lịch số 09/2017/QH14  ngày 19/6/2017 của Quốc hội;
– Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa và Thể thao Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
– Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
banner -du-hoc-han-quoc

THỦ TỤC CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ

Thủ tụcCấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Trình tự thực hiện– Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch;
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiệnGửi trực tiếp, qua mạng Internet hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính Sở Du lịch Hà Nội, địa chỉ: Tầng 10 tòa nhà Hapro, số 11B Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội.
Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

1. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) ;       
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;       
3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;        
4. Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;        
5. Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;

– Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.        
6. 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.       

Dịch vụ công mức 3 tại đây

Thời hạn giải quyết15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiệnCá nhân
Cơ quan thực hiệnSở Du lịch
Kết quả thực hiệnThẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
Lệ phí650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu đơn, mẫu tờ khaiMẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
Yêu cầu(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; (4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau: – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ; – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài; – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài; – Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.
Cơ sở pháp lý– Luật Du lịch số 09/2017/QH14  ngày 19/6/2017 của Quốc hội;
– Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa và Thể thao Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
– Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.

Các bài viết cùng chuyên mục

Đăng ký trực tuyến TẠI ĐÂY

(Gọi điện/Zalo/SMS cho số 0982787860 (Mr Thắng) - 0907702882 (Mr Thắng) - 0982787821 (Mrs Hảo) để được tư vấn bất cứ lúc nào)

zalo1
Ấn vào biểu tượng để chat Zalo với tư vấn viên