Bạn có đam mê với công việc chăm sóc người cao tuổi? Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp tự hào thông báo tuyển sinh khóa đào tạo chăm sóc người cao tuổi với mục tiêu trang bị cho học viên kiến thức chuyên sâu và kỹ năng thực hành chuyên nghiệp trong việc chăm sóc người già, người bệnh.
1. Đối tượng tham dự khóa học
Khóa học phù hợp cho mọi đối tượng từ 15 tuổi trở lên, có đủ trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp để theo học và làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
2. Mục tiêu khóa học
Khóa đào tạo giúp học viên:
+ Nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng chuyên môn trong việc chăm sóc người cao tuổi tại gia đình và các cơ sở y tế.
+ Cung cấp kiến thức về giao tiếp, kỹ năng theo dõi và hỗ trợ người già trong quá trình điều dưỡng.
+ Học viên có thể làm việc tại các cơ sở y tế, trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi và viện dưỡng lão sau khi tốt nghiệp.
3. Nội dung đào tạo
Khóa học bao gồm các chuyên đề chính:
+ Chuyên đề 1: Lý thuyết cơ bản về chăm sóc người già.
+ Chuyên đề 2: Phương pháp chăm sóc người già theo hoàn cảnh cá nhân.
+ Chuyên đề 3: Kỹ năng giao tiếp và thực hiện cuộc thoại với người già.
+ Chuyên đề 4: Kiến thức về khung pháp lý trong hoạt động điều dưỡng.
+ Chuyên đề 5: Phát triển sự tự nhận thức và kỹ năng nghề nghiệp.
+ Chuyên đề 6: Thực tập chăm sóc người già trong môi trường thực tế.
Sau khi hoàn thành khóa học, học viên sẽ được cấp chứng chỉ “Nhân viên Chăm sóc người cao tuổi”, đáp ứng tiêu chuẩn làm việc trong các cơ sở y tế và trung tâm chăm sóc người già.
Thời gian và học phí
Thời gian học: 2 tháng.
Hình thức học: 100% online
Lịch học: Linh hoạt theo nhu cầu của học viên.
Học phí: 4.000.000 VNĐ.
Hồ sơ đăng ký
Đơn đăng ký học nghề (theo mẫu của trường).
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương.
Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp cao nhất
04 ảnh 3×4 và bản photo CMT/CCCD
Đăng ký trực tuyến TẠI ĐÂY
(Gọi điện/Zalo/SMS cho số 0982787860 (Mr Thắng) - 0907702882 (Mr Thắng) - 0982787821 (Mrs Hảo) để được tư vấn)
Ngày nay, môi trường sống luôn luôn tiềm ẩn nhiều “Cạm bẫy” và những vấn đề phát sinh trong đời sống muôn màu muôn vẻ. Các bậc phụ huynh cần trang bị cho con em mình, và kể cả chúng ta về các phương pháp “Sống sót” trong mọi hoàn cảnh. Để đáp ứng nhu cầu trên nhiều trung tâm, trường học… mở ra để giảng dạy kỹ năng sống cho tất cả mọi người. Tuy nhiên, giáo viên giảng viên giảng dạy lớp này ngoài nghiệp vụ sư phạm để có thể đứng lớp giảng bài – Họ cần trải qua một khóa bồi dưỡng phương pháp giảng dạy kỹ năng sống theo yêu cầu của Bộ Giáo dục – Đào tạo.* Mục đích
–Trang bị cơ sở khoa học của các phương pháp giáo dục kỹ năng sống – Trang bị cách thiết kế kịch bản giáo dục kỹ năng sống – Trang bị 4 bước trong giáo dục kỹ năng sống – Trang bị cách thức để triển khai thành công chương trình giáo dục kỹ năng sống và tổ chức rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên….
* Đối tượng tham dự:
– Các đối tượng có nhu cầu – Những người mong muốn trở thành giáo viên/giảng viên kỹ năng sống, kỹ năng mềm trong các trường mầm non, cấp 1, cấp 2, cấp 3, các trường Trung cấp, Cao đẳng và Đại học và Các trung tâm đào tạo kỹ năng sống…..
* Thời gian học – Học phí:
– Thời gian: Học 6-7 ngày liên tục hoặc học 14 buổi (Lịch học linh hoạt) – Học phí: 2.500.000đ/ người/ khóa (Bao gồm: Học phí, lệ phí thi, lệ phí cấp chứng nhận) => Giảm 200k khi đăng ký nhóm từ 2 bạn trở lên. – Nhận đào tạo theo nhu cầu cho các đơn vị, doanh nghiệp với mức kinh phi hợp lý nhất.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY KỸ NĂNG SỐNG
Khóa tập huấn được xây dựng dựa trên cách tiếp cận năng lực (CBE- competancy based education) – một trong những cách tiếp cận xây dựng chương trình tiên tiến hiện nay, chú trọng đến khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ và vận dụng chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc sống. Bám sát yêu cầu thực tế của xã hội, do chính những giảng viên đầu ngành của trường Đại học sư phạm Hà Nội thiết kế và truyền đạt kinh nghiệm.
– Tổng quan về kỹ năng sống + Sự cần thiết phải trang bị kỹ năng sống cho học sinh phổ thông + Phân loại kỹ năng sống + Các con đường giáo dục kỹ năng sống + Các nguyên tắc trong giảng dạy kỹ năng sống – Phương pháp giảng dạy kỹ năng sống + Xây dựng mục tiêu giảng dạy kỹ năng sống + Các bước triển khai giảng dạy kỹ năng sống thông qua trải nghiệm + Một số PP và kỹ thuật dạy học kỹ năng sống cụ thể + Thiết kế kịch bản giảng dạy kỹ năng sống – Thực hành + Thực hành thiết kế kịch bản giảng dạy kỹ năng sống + Thực hành giảng dạy các kỹ năng sống cụ thể
* Sau khóa học, học viên có khả năng:
– Tìm kiếm ý tưởng để tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh – Sở hữu phương pháp và các kỹ thuật để tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh 1 cách chuyên nghiệp – Tự thiết kế được kịch bản giáo dục kỹ năng sống ở nhà trường – Có khả năng triển khai hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trường -Trở thành người tổ chức giáo dục kỹ năng sống chuyên nghiệp hơn
Cuối mỗi buổi sẽ có bước củng cố bài. Ở bước này người hướng dẫn cùng học viên củng cố lại cách thức, quy trình và các bước cụ thể để triển khai được các kỹ năng vừa học. Cuối khóa học viên sẽ được cấp chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng phương pháp giảng dạy kỹ năng sống theo đúng quy định, có giá trị trên toàn, đây là điều kiện cần thiết để đứng lớp giảng dạy cho những bạn muốn giảng dạy lĩnh vực này, và các bậc phụ huynh muốn tận tay dạy dỗ con em mình đều có thể học.
Đăng ký trực tuyến TẠI ĐÂY
(Gọi điện/Zalo/SMS cho số 0982787860 (Mr Thắng) - 0907702882 (Mr Thắng) - 0982787821 (Mrs Hảo) để được tư vấn)
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp hợp tác tuyển sinh chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ với Trường Đại học Thành Đông các ngành, cụ thể như sau:
1. Ngành đào tạo:
– Luật kinh tế
Mã số: 8380107
– Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
– Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
– Quản lý đất đai
Mã số: 8850103
– Quản lý công
Mã số: 8340403
– Điều dưỡng
Mã số: 8720301
2. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
2.1. Thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; người tốt nghiệp ngành gần và ngành khác đã học bổ sung kiến thức theo quy định trong chương trình đào tạo và có năng lực ngoại ngữ từ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do chính cơ sở đào tạo cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
Thí sinh chưa có văn bằng hoặc chứng chỉ chứng minh năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ theo yêu cầu tại một trong các điểm a,b,c mục 2.1 của thông báo này có thể đăng ký tham dự kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ do Trường Đại học Thành Đông tổ chức.
2.2. Thí sinh dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có).
3. Danh mục ngành phù hợp, ngành khác
3.1 Ngành Luật kinh tế
– Ngành đúng, phù hợp: Luật, Luật thương mại, Luật kinh tế, Luật kinh doanh, Luật quốc tế, Luật thương mại quốc tế; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Các ngành gần: Luật hiến pháp và luật hành chính; Luật dân sự và tố tụng dân sự; Luật hình sự và tố tụng hình sự; Điều tra tội phạm, điều tra trinh sát, điều tra hình sự; kinh tế luật, kỹ thuật hình sự; học viên học bổ sung kiến thức là 12 tín chỉ.
– Đối với các ngành khác: Là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên; học viên học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.2. Ngành Quản trị kinh doanh
– Ngành đúng, phù hợp: Quản trị kinh doanh, Marketing, Ngoại thương, Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh thương mại và dịch vụ, Kinh doanh dịch vụ, Kế toán doanh nghiệp, các ngành quản trị về kinh tế, thương mại, dịch vụ, tài nguyên, bảo hiểm; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Các ngành gần: Kế toán, Kiểm toán, Kế toán – Kiểm toán, Tài chính – Tín dụng, Tài chính – Ngân hàng, Ngân hàng, Quản lý nhà nước, các ngành quản lý về công nghệ, đất đai, tài nguyên thiên nhiên, các ngành kinh tế và quản lý hành chính, Luật, công nghệ, nông, lâm, thủy sản; học viên học bổ sung kiến thức là 12 tín chỉ.
– Các ngành khác: Là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên, học viên học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.3. Ngành Quản lý kinh tế
– Ngành đúng, phù hợp: Quản lý kinh tế, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế thủy sản, Kinh tế xây dựng, Kinh tế giao thông, Kinh tế bưu chính viễn thông, kinh tế vận tải biển, Kinh tế chính trị, Quản lý nhà nước; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Các ngành gần: Quản trị kinh doanh, Tài chính- ngân hàng, Tài chính tín dụng, Hệ thống thông tin kinh tế (và quản lý), Kế toán kiểm toán, Kế toán doanh nghiệp, Kinh tế quốc tế, Thương mại quốc tế, Kinh doanh thương mại, Phát triển nông thôn và khuyến nông, học viên học bổ sung kiến thức là 12 tín chỉ.
– Đối với các ngành khác: Là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên, học viên phải học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.4. Ngành Quản lý đất đai
– Ngành đúng, phù hợp: Quản lý đất đai, Quản lý ruộng đất, Địa chính; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Các ngành gần: Công nghệ địa chính, Kinh tế địa chính, Trắc địa – địa chính, Quản lý bất động sản, Quản lý tài nguyên môi trường, Quản lý đô thị, Quy hoạch đô thị học viên học bổ sung kiến thức 12 tín chỉ.
– Đối với các ngành khác: là những ngành không thuộc 2 nhóm ngành trên; học viên phải học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.5. Ngành Quản lý công
– Ngành đúng: Quản lý nhà nước, Hành chính học, Quản lý công; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Ngành gần/chuyên ngành gần: Chính trị học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Quan hệ quốc tế, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản lý dự án, Quản lý kinh tế, Quản lý giáo dục; học viên phải học bổ sung kiến thức 08 tín chỉ.
– Ngành khác: là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên; học viên học bổ sung kiến thức là 14 tín chỉ.
3.6. Ngành Điều dưỡng
– Ngành đúng: Điều dưỡng; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Ngành gần/chuyên ngành gần: Hộ sinh; học viên học bổ sung kiến thức 12 tín chỉ.
4. Kế hoạch và phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển (ứng viên đáp ứng các quy định tại mục 2 của Thông báo này).
4.2. Kế hoạch tuyển sinh dự kiến như sau:
– Thời gian phát hành và nhận hồ sơ: Từ ngày 01/8/2024 – Thời gian học bổ sung kiến thức: Theo Kế hoạch Nhà trường – Thời gian xét tuyển (dự kiến): Tháng 10/2024.
5. Hồ sơ dự tuyển
– Hồ sơ tuyển sinh (theo mẫu);
– Phiếu đăng ký xét tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ.
– Sơ yếu lý lịch.
– Bản sao công chứng Bằng, Bảng điểm tốt nghiệp trình độ đại học;
– Văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại mục 2 của thông báo này;
– Bản sao công chứng Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
– Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
– 03 ảnh 4×6, 02 ảnh 2×3; 02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận.
6. Thời gian đào tạo, lệ phí và học phí
6.1. Thời gian đào tạo: 02 năm (20 tháng).
6.2. Lệ phí tuyển sinh và học phí
– Lệ phí tuyển sinh: 1.000.000đ/thí sinh
– Học phí:
+ Luật kinh tế
Mức thu: 1.150.000/TC (17.000.000/kỳ)
+ Quản trị kinh doanh
Mức thu: 750.000/TC (11.500.000/kỳ)
+ Quản lý kinh tế
Mức thu: 850.000/TC (13.000.000/kỳ)
+ Quản lý đất đai
Mức thu: 1000.000/TC (15.000.000/kỳ)
+ Quản lý công
Mức thu: 1000.000/TC (15.000.000/kỳ)
+ Điều dưỡng
Mức thu: 1.150.000/TC (17.000.000/kỳ)
(Học phí học bổ sung kiến thức thu theo số tín chỉ từng ngành của bậc đại học quy định tại Thông báo số:341/TB-ĐHTĐ ngày 08/09/2023 của Đại học Thành Đông)
Về việc tuyển sinh đào tạo từ xa trình độ đại học năm 2024 tại Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
Căn cứ vào Thông tư số 28/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học;
Trường Đại học Đồng Tháp thông báo tuyển sinh đào tạo từ xa trình độ đại học năm 2024 với những nội dung như sau:
I. Thông tin tuyển sinh 1. Ngành tuyển sinh
STT
Tên ngành
Mã ngành
1
Kế toán
7340301
2
Tài chính – Ngân hàng
7340201
3
Quản trị kinh doanh
7340101
4
Quản lí Văn hóa
7229042
5
Công tác xã hội
7760101
6
Nông học
7620109
7
Nuôi trồng thủy sản
7620301
8
Khoa học Môi trường
7440301
9
Quản lí Đất đai
7850103
10
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
11
Ngôn ngữ Anh – Biên phiên dịch tiếng Anh
7220201
2. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh
a) Người đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp/cao đẳng/đại học (đúng chuyên ngành hoặc khác chuyên ngành đào tạo).
b) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.
c) Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ và phí dự tuyển theo quy định.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
3. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
II. Tổ chức đào tạo
1. Thời gian đào tạo
– Đối với đào tạo liên thông từ trung cấp đúng chuyên ngành lên đại học: 3,0 năm.
– Đối với đào tạo liên thông từ trung cấp khác chuyên ngành lên đại học: 3,5 năm.
– Đối với đào tạo liên thông từ cao đẳng đúng chuyên ngành lên lên đại học: 2,0 năm.
– Đối với đào tạo liên thông từ cao đẳng khác chuyên ngành lên lên đại học: 2,5 năm.
– Đối với đào tạo văn bằng hai trình độ đại học: 2,5 năm.
– Đối với đào tạo trình độ đại học (thí sinh tốt nghiệp THPT): 4,0 năm.
2. Hình thức đào tạo: phương thức Mạng máy tính và viễn thông sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
3. Chuẩn đầu ra đối với chương trình đào tạo: chuẩn đầu ra đối với chương trình đào tạo (Ngoại ngữ và Tin học) được áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Địa điểm thi kết thúc học phần: tại Đại học Đồng Tháp,Tp Hồ Chí Minh, Tp Hà Nội, Hải Phòng.
III. Hồ sơ đăng ký, hình thức nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
Mỗi thí sinh làm hai (02) hồ sơ tuyển sinh theo mẫu quy định và nộp tại Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp, hồ sơ gồm có:
– 01 phiếu đăng ký dự tuyển có dán ảnh 4×6 và có xác nhận của cơ quan quản lý đồng ý cho đi học(thí sinh có thể tải mẫu phiếu đăng ký dự tuyển tại đường link (https://lkdt-bdn.dthu.edu.vn/phieudangkydutuyen/).
– 01 bản photo có công chứng giấy khai sinh
– 01 bản photo có công chứng căn cước công dân.
– 01 bản photo có công chứng văn bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp/cao đẳng/đại học(đúng chuyên ngành hoặc khác ngành đào tạo).
– 02 bản photo có công chứng bảng điểm toàn khóa trình độ trung cấp/cao đẳng/đại học.
– 01 bản photo có công chứng bằng tốt nghiệp THPT.
IV. Phí tuyển sinh và học phí đào tạo
1. Phí tuyển sinh và phí đào tạo: 150.000 đồng/thí sinh.
Căn cứ Thông tư 08/2022/TT – BGDĐT ngày 06 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo về việc Ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ Đại học; tuyển sinh trình độ Cao đẳng ngành Giáo dục mầm non;
Căn cứ Quyết định số 600/QĐ – ĐHĐL ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Đà Lạt về việc Ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học của Trường Đại học Đà Lạt;
Trường Đại học Đà Lạt thông báo về việc tuyển sinh đào tạo trình độ Đại học hệ vừa làm vừa học năm 2024 như sau:
1. Ngành đào tạo, hệ đào tạo, chương trình và phương thức tuyển sinh:
STT
NGÀNH ĐÀO TẠO
HỆ
SỐ TÍN CHỈ TỐI THIỂU
HỌC KỲ
PHƯƠNG THỨCTUYỂN SINH
1
Giáo dục tiểu học, Sư phạm Tiếng Anh, Kế toán, Công tác xã hội
Liên thôngCao đẳng – Đại học
60
4
Xét tuyển
2
Giáo dục tiểu học, Sư phạm Tiếng Anh, Kế toán, Công tác xã hội
Liên thôngTrung cấp – Đại học
90
6
3
Kế toán, Công tác xã hội
Vừa làm vừa học
130
9
4
Giáo dục tiểu học, Sư phạm Tiếng Anh, Kế toán, Công tác xã hội
– Thời gian đào tạo: 1 năm học sẽ triển khai 3 học kỳ (Số học kỳ đào tạo tùy theo hình thức đào tạo như mục 1)
Điều kiện dự tuyển:
3.1 Hệ vừa làm vừa học liên thông Trung cấp – Đại học, hệ vừa làm vừa học liên thông Cao đẳng – Đại học:
3.1.1 Đối với ngành sư phạm:
– Trường chỉ tuyển sinh những người đã có bằng Cao đẳng, Trung cấp nhóm ngành sư phạm.
– Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đã trúng tuyển vào các trường trung cấp, cao đẳng từ ngày 07/05/2020 trở về sau phải đạt một trong các điều kiện sau: + Có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên;
+ Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm đúng với chuyên môn được đào tạo; + Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đạt loại giỏi trở lên; + Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn được đào tạo. + Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp hoặc trúng tuyển vào các trường trung cấp, cao đẳng trước ngày 07/05/2020 thì chỉ cần điều kiện thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và hoàn thành văn hóa THPT.
3.1.2 Đối với ngành khác sư phạm:
Trường tuyển sinh những người đã có bằng Cao đẳng hoặc Trung cấp.
3.1.3 Lưu ý:
Những người đã tốt nghiệp Cao đẳng hoặc Trung cấp khác ngành phải học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Đà Lạt (15 tín chỉ).
3.2. Hệ vừa làm vừa học liên thông Đại học – Đại học (Văn bằng 2):
3.2.1 Đối với ngành sư phạm:
Đã tốt nghiệp đại học trở lên các ngành thuộc khối ngành sư phạm. Trường hợp thí sinh tốt nghiệp các ngành khác sư phạm phải đạt một trong các điều kiện sau: Có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên; Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm đúng với chuyên môn được đào tạo; Tốt nghiệp đại học đạt loại giỏi trở lên; Tốt nghiệp đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn được đào tạo.
3.2.2 Đối với ngành khác sư phạm:
– Trường tuyển sinh những người đã có bằng Đại học.
3.3 Hệ vừa làm vừa học:
– Trường tuyển sinh những người đã có bằng THPT hoặc tương đương.
Hồ sơ dự tuyển gồm:
Thí sinh nộp hồ sơ bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (Mẫu đính kèm) + Sơ yếu lý lịch (Mẫu đính kèm) + 01 Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT + 01 Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp ĐH/CĐ/TC + 01 Bản sao có công chứng học bạ/Bảng điểm ĐH/CĐ/TC + 01 Bản sao có công chứng CCCD. + 01 Ảnh 3×4 để làm thẻ sinh viên
Lưu ý:
+ Không nhận nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng yêu cầu; hồ sơ đã nộp không trả lại.
+ Học viên sẽ đóng học phí theo học kỳ tùy theo số tín chỉ học viên đăng ký, mức học phí thu theo quy định của Trường Đại học Đà Lạt (từ 520.000 đồng đến 625.000 đồng/tín chỉ tùy ngành).
Lưu ý: Mức học phí mỗi năm có thể thay đổi theo quy định của Nhà nước.
Thời gian nộp hồ sơ và xét tuyển: Thời hạn nộp hồ sơ: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15 tháng 11 năm 2024; Thời gian xét tuyển từ ngày 16 -30/11/2024 Lệ phí xét tuyển: 200.000 đồng; Thời gian công bố kết quả trúng tuyển và thời gian nhập học (dự kiến): 12/2024
Đăng ký học và tư vấn miễn phí 0982787860 – 0907702882
Thực hiện Đề án Tuyển sinh năm 2024 Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp phối kết hợp với Trường Đại học Mở tuyển sinh và đào tạo từ xa trình độ Đại học theo phương thức trực tuyến các ngành cụ thể như sau:
1. Ngành tuyển sinh: Kế toán, Luật, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc
2. Đối tượng Tuyển sinh:
– Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương trở lên;
– Người có bằng tốt nghiệp Trung cấp ngành thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định;
– Công dân nước ngoài đã có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên (có dịch công chứng sang Tiếng Việt) được Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Quản lý chất lượng) hoặc Cơ quan nhà nước khác được phép công nhận trình độ tương đương của văn bằng; Có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đảm bảo các quy định theo quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam hiện hành.
3. Kinh phí:
– Phí xét tuyển: 100.000đ/ hồ sơ
– Học phí: 493.000đ/1 tín chỉ
Phí xét tuyển và học phí Học kỳ 1: 4.044.000đ
4. Thời gian tuyển sinh: Tuyển sinh liên tục trong năm
5. Hồ sơ xét tuyển (hồ sơ đã nộp không trả lại)
Thí sinh hoàn thành 02 bộ hồ sơ theo mẫu phát hành miễn phí và gửi về Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (có thể gửi qua bưu điện), mỗi bộ gồm:
– Phiếu đăng ký xét tuyển có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan đang công tác
– Bản sao công chứng văn bằng cao nhất đã có (tính đến bằng đại học)
+ Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển phải kèm bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc bảng điểm có khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định.
+ Bằng tốt nghiệp tại các trường trong nước liên kết với nước ngoài hoặc các trường ở nước ngoài phải kèm công nhận văn bằng của Bộ GD&ĐT (Cục Quản lý chất lượng) hoặc Cơ quan nhà nước khác được phép công nhận trình độ tương đương của văn bằng.
– Bản sao công chứng giấy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân;
– 02 ảnh 4×6 ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau;
– Đối với người học là công dân nước ngoài có thêm các hồ sơ khác theo quy định hiện hành của Nhà nước
6. Phương thức đào tạo: Kết hợp
7. Quyền lợi của sinh viên
– Sinh viên được học tập trong môi trường năng động, sáng tạo, được rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, phát triển toàn diện.
– Sinh viên học tập theo chương trình đào tạo tiên tiến, đạt chuẩn quốc gia và khu vực với đội ngũ giảng viên có trình độ cao, giàu kinh nghiệm.
– Cam kết 100% sinh viên tốt nghiệp đạt chuẩn đầu ra, được hỗ trợ giới thiệu việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo.
– Sinh viên được miễn phí sử dụng các dịch vụ tiện ích trong trường như: Sân tập Golf; Sân bóng đá; sân bóng rổ; sân tennis; phòng tập GYM;
– Con em thương binh, gia đình chính sách, gia đình có hoàn cảnh khó khăn, vv… được miễn giảm học phí theo quy định của nhà nước.
Nghiệp vụ đại lý tàu biển là một lĩnh vực quan trọng trong ngành hàng hải, đảm bảo rằng các tàu biển hoạt động một cách hiệu quả và an toàn khi cập cảng. Đại lý tàu biển chịu trách nhiệm cho nhiều công việc khác nhau như làm thủ tục hải quan, cung cấp thông tin về lịch trình và điều kiện thời tiết, cũng như hỗ trợ các nhu cầu khác của thuyền trưởng và thủy thủ đoàn. Ngoài ra, họ còn đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối chủ tàu với các nhà cung cấp dịch vụ tại cảng, từ việc tiếp nhiên liệu, sửa chữa, đến cung cấp nhu yếu phẩm hàng ngày. Công việc này đòi hỏi sự tỉ mỉ, hiểu biết sâu rộng về quy định hàng hải quốc tế và khả năng giao tiếp tốt để xử lý mọi tình huống phát sinh một cách hiệu quả., TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP khai giảng khóa học cấp chứng chỉ đại lý tàu biển cho các cá nhân đang công tác trong lĩnh vực hàng hải với nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng tham gia Nghiệp vụ Đại lý tàu biển
Các tổ chức cá nhân liên quan đến kinh doanh dịch vụ Tàu biển: “Nhân viên đại lý tàu biển phải là công dân Việt Nam, đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp Tại Điều 12
2. Nội dung khóa học Nghiệp vụ Đại lý tàu biển:
Theo quy định số 924/QĐ-CHHVN của Cục Hàng Hải Việt Nam quy định khung chương trình đào tạo nhân viên làm công việc của đại lý tàu biển, bao gồm các phần học:
Phần 1: Bao gồm các kiến thức về pháp luật hàng hải, hải quan, biên phòng, kiểm dịch và các điều ước quốc tế có liên quan
– Điều ước quốc tế như: UNCLOS, SOLAS, STCW, MARPOL…..và các điều ước quốc tế trong lĩnh vực hàng hải mà Việt nam là thành viên theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải”.– Các văn bản quy phạm phát luật của Việt Nam bao gồm: Bộ luật Hàng hải Việt Nam, Luật Hải quan, Luật Biên giới quốc gia, Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật, Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan trong lĩnh vực hàng hải – Căn cứ Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 và Nghị định 147/2018/NĐ-CP ngày 24/10/2018 về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển; Về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải. – Căn cứ thông tư số 13/2017/TT-BGTVT ngày 28/4/2017 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về Chứng chỉ chuyên môn Đại lý tàu biển Ngày 01/7/2017 Cục Hàng Hải Việt Nam ban hành bộ luật số 95/2015/QH13, tại khoản 4 Điều 242 giao Chính phủ quy định chi tiết Điều kiện kinh doanh dịch vụ.
Phần 2: Chuyên sâu về nghiệp vụ đại lý tàu biển
– Giới thiệu và sơ lược về tàu biển và môi trường hàng hải, hàng hải đại cương, khai thác tàu biển, thương mại quốc tế- Vai trò và mối quan hệ của nhân viên đại lý tàu biển đối với các bên liên quan, những điều cần biết của nhân viên đại lý tàu biển về các loại hợp đồng thuê tàu, quy trình công việc đại lý tàu biển tại cảng- Hướng dẫn chi tiết về chuẩn bị hồ sơ tàu; khai báo các cơ quan chức năng theo quy phạm của nhà nước;- Hướng dẫn các dạng đại lý tàu biển theo chủng loại tàu và chủng loại hàng hóa phổ biến.- Hướng dẫn giải quyết các tranh chấp hàng hóa trên tàu biển; những tổn thất do va chạm hoặc tai nạn hàng hải; Vai trò của đại lý tàu trong việc phối hợp với các bên giám định: P&I và các bên liên quan thứ ba trong tranh chấp hàng hải.Phần 3: Tiếng anh chuyên ngành
Đọc hiểu chung về tàu biển: Giới thiệu và cung cấp tữ, thuật ngữ chuyên ngành về tàu biển.
Đọc hiểu về hợp đồng thuê tàu: Cung cấp kiến thức về các loại hợp đồng thuê tàu biển, thuật ngữ thuê tàu biển.
Đọc hiểu về vận đơn và các giấy tờ liên quan khác: Cung cấp kiến thức về vận đơn, các mẫu vận đơn và các chứng từ liên quan về vận tải đường biển.
3. Giảng viên Lớp Nghiệp vụ Đại lý tàu biển
Giảng viên là chuyên gia công tác trong lĩnh vực hàng hải, hải quan có kinh nghiệm thực tế uyên thâm và kỹ năng sư phạm giỏi.
4. Chứng chỉ Nghiệp vụ Đại lý tàu biển
Cuối khóa học viên đủ điều kiện được thi lấy chứng chỉ đại lý tàu biển(chứng chỉ là điều kiện bắt buộc để cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển quy định tại Mục 3, Điều 12, Chương 3, Nghị định 160/NĐ-CP ngày 29/11/2016 và Nghị định 147/2018/NĐ-CP ngày 24/10/2018 của Chính phủ)
QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN ĐẠI LÝ TÀU BIỂN
Tham gia Khóa học Nghiệp vụ đại lý tàu biển sẽ trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để làm việc hiệu quả trong ngành công nghiệp hàng hải. Học viên được học cách xử lý các thủ tục, giấy tờ liên quan đến vận chuyển hàng hóa qua đường biển, hiểu về các quy định pháp lý và thương mại quốc tế, cũng như phát triển kỹ năng giao tiếp và đàm phán với các đối tác trong ngành. Ngoài ra, khóa học còn cung cấp cơ hội thực hành thực tế thông qua các dự án và thực tập tại các doanh nghiệp liên quan, giúp học viên áp dụng kiến thức vào thực tế một cách tốt nhất. Đây là một cơ hội tuyệt vời để bạn nâng cao trình độ chuyên môn và mở rộng mạng lưới quan hệ trong ngành.
– Cơ sở Hải Phòng: 156/109 Trường Chinh, Đồng Hoà, Kiến An, Hải Phòng – Cơ sở Hà Nội 1: Vân Hoà, Ba Vì, Hà Nội – Cơ sở Hà Nội 2: 14-15BT1, KĐT Tân Tây Đô, Đan Phượng, Hà Nội.
Đăng ký trực tuyến TẠI ĐÂY
(Gọi điện/Zalo/SMS cho số 0982787860 (Mr Thắng) - 0907702882 (Mr Thắng) - 0982787821 (Mrs Hảo) để được tư vấn)
1. Giới thiệu về chứng chỉ nghiệp vụ văn thư lưu trữ
Chứng chỉ nghiệp vụ văn thư lưu trữ là một trong những chứng chỉ cần thiết cho những ai đang làm việc hoặc có mong muốn làm việc trong lĩnh vực văn thư, quản lý hồ sơ và lưu trữ tài liệu. Chứng chỉ này không chỉ giúp nâng cao kỹ năng quản lý tài liệu mà còn tạo điều kiện để thăng tiến trong công việc, đáp ứng các tiêu chuẩn của các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp.
2. Tầm quan trọng của chứng chỉ văn thư lưu trữ
Trong thời đại hiện nay, việc quản lý thông tin và tài liệu đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động của bất kỳ tổ chức hay doanh nghiệp nào. Các hồ sơ, tài liệu cần được sắp xếp, lưu trữ khoa học để đảm bảo tính bảo mật và dễ dàng tra cứu khi cần thiết. Chứng chỉ nghiệp vụ văn thư lưu trữ sẽ cung cấp những kiến thức và kỹ năng chuyên môn về quy trình lưu trữ, quản lý tài liệu hiệu quả.
3. Đối tượng cần chứng chỉ văn thư lưu trữ
– Nhân viên văn thư làm việc tại các cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp.
– Những người có mong muốn thăng tiến lên các vị trí quản lý văn thư.
– Sinh viên, học viên muốn học thêm để mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực văn thư lưu trữ.
4. Nội dung khóa học chứng chỉ nghiệp vụ văn thư lưu trữ
Chương trình học thường bao gồm các nội dung như:
– Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
– Quy trình Soạn thảo và ngôn ngữ văn bản hành chính
– Soạn thảo một số văn bản thông dụng: Tờ trình, Quyết định, Công văn, Kế hoạch, Báo cáo,…..
– Quản lý và giải quyết văn bản đi- đến
– Lập hồ sơ hiện hành.
– Quản lý và sử dụng con dấu
– Những vấn đề chung về tài liệu, phông lữu trữ và kho lưu trữ
– Thu thập, bổ sung tài liệu và xác định giá trị lưu trữ
– Tổ chức khoa học tài liệu trong lưu trữ cơ quan/ Doanh nghiệp
– Ứng dụng tin học trong công tác văn thư Lưu trữ.
– Tổng quan văn hóa công sợ và xây dựng văn hóa công sở
– Kỹ năng nghe nói, thuyết trình, thuyết phục
– Kỹ năng tổ chức hội nghị, hội thảo.
5. Lý do nên học văn thư lưu trữ tại địa điểm của chúng tôi
– Phòng học thoáng, rộng, máy chiếu, điều hòa
– Cam kết chất lượng đào tạo: Giảng viên giàu kinh nghiệm, đội ngũ tư vấn nhiệt tình
– Khai giảng lớp liên tục trên toàn quốc
– Học viên Nắm rõ quy trình soạn thảo công văn, kế hoạch khi lãnh đạo yêu cầu
– Học viên Hiểu quy trình quản lý văn bản, hồ sơ, cách lưu trữ và xử lý tài liệu.
– Nâng cao nghiệp vụ, Cơ hội tìm kiếm công việc phù hợp.
6. Cơ hội nghề nghiệp sau khi có chứng chỉ
Với chứng chỉ nghiệp vụ văn thư lưu trữ, bạn sẽ có cơ hội được tuyển dụng vào các vị trí như:
– Nhân viên văn thư tại các cơ quan, doanh nghiệp.
– Chuyên viên quản lý hồ sơ, tài liệu.
– Quản lý kho lưu trữ tại các tổ chức, cơ quan nhà nước.
– Thăng tiến lên các vị trí cao hơn như trưởng phòng, trưởng bộ phận văn thư lưu trữ.
GIẢNG VIÊN: là các chuyên gia, giảng viên cao cấp của các Trường ĐH Nội Vụ và Học viện Hành chính Quốc Gia.
Khóa Đào Tạo Thư Viện – Thiết Bị Trường Học Là Gì?
Nghiệp vụ thư viện và thiết bị trường học là chương trình đào tạo chuyên sâu, cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc quản lý, sắp xếp, bảo quản tài liệu và thiết bị giáo dục tại các trường học, cơ sở giáo dục. Khóa học này giúp học viên hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của người làm công tác thư viện và quản lý thiết bị, từ đó phát triển khả năng chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp.
Đối Tượng Tham Gia Khóa Học
– Cán bộ, nhân viên thư viện tại các trường học từ mầm non đến trung học phổ thông.
– Nhân viên quản lý thiết bị giáo dục tại các cơ sở đào tạo.
– Các cá nhân mong muốn làm việc trong lĩnh vực thư viện hoặc quản lý thiết bị trường học.
– Sinh viên ngành Thư viện – Thông tin học hoặc những ngành liên quan.
Mục tiêu đào tạo:
Kiến thức:
– Mô tả được được nguyên tắc, quy trình xây dựng vốn tài liệu trong thư viện;
– Giải thích được quy tắc mô tả tài liệu (tiêu chuẩn ISBD), phân loại tài liệu.
– Mô tả được quy trình nghiệp vụ trong công tác phục vụ bạn đọc tại thư viện;
– Mô tả được vị trí, vai trò, nghiệp vụ quản lý và thực hiện công tác thiết bị dạy học ở trường trung học phổ thông;
– Mô tả được nguyên tắc vận hành, cách bảo quản các thiết bị dùng chung cho giáo dục phổ thông (máy thu vô tuyến truyền hình, Máy chiếu hắt, hệ thống tăng âm, loa, micro, đầu đọc đĩa, Máy quét, Máy chiếu đa năng…)
– Mô tả được nội dung cơ bản của công tác quản lý thiết bị dạy học bậc tiểu học, THCS, THPT;
– Biết quản lý, bảo quản thiết bị dạy học, thiết bị thí nghiệm các môn: Hóa học, Vật lý, Sinh học, Công nghệ, Toán, Tin, Ngoại ngữ, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Mỹ thuật, Thể dục, Âm nhạc;
Kỹ năng:
– Xử lý kĩ thuật và hình thức của tài liệu
– Phân loại được tài liệu theo đúng tiêu chuẩn Quốc tế và Việt Nam;
– Sắp xếp tài liệu theo đúng quy trình, chỉ số phân loại, phích theo hệ thống mục lục phân loại;
– Thực hiện đúng quy trình bảo quản vốn tài liệu, ghi chép, đăng ký tài liệu;
– Cởi mở trong giao tiếp, biết lắng nghe, ứng đáp có tính thuyết phục đối với bạn đọc trong giao tiếp, tận tình, chu đáo trong phục vụ bạn đọc.
Chương trình đào tạo:
– Những vấn đề cơ bản về thư viện và công tác thiết bị trường học
– Vốn tài liệu và biên mục, phân loại, bảo quản
– Hệ thống mục lục và công tác bạn đọc
– Lắp đặt, sử dụng, bảo quản các thiết bị dạy học
– Thiết bị dạy học các môn học tại cơ sở giáo dục phổ thông.
Thời gian và kinh phí đào tạo:
– Thời gian học: 1,5 tháng
– Hình thức học và thi: online
– Ca học: Theo nhu cầu
– Kinh phí:2.500.000 đ
– Chứng chỉ: sau khi hoàn thành khóa học, những học viên đạt yêu cầu được cấp chứng chỉ đào tạoNghiệp vụ thư viện và thiết bị trường họctheo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Yêu cầu hồ sơ:
– 01 Đơn đăng ký học nghề (Theo mẫu của trường)
– 01 Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương
– 01 Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp cao nhất (nếu có)
– 04 Ảnh 3×4; 01 CMND photo
Đăng ký trực tuyến TẠI ĐÂY
(Gọi điện/Zalo/SMS cho số 0982787860 (Mr Thắng) - 0907702882 (Mr Thắng) - 0982787821 (Mrs Hảo) để được tư vấn)